CÁC CÂU HỎI PHỎNG VẤN BẰNG TIẾNG NHẬT
Một khi bạn có ý định làm việc tại các doạn nghiệp Nhật Bản, bạn nên chuẩn bị tinh thần để rèn luyện kỹ năng phỏng vấn bằng tiếng Nhật của mình nhé. Hôm nay, Willtec Việt Nam sẽ chia sẻ với bạn các câu hỏi phỏng vấn bằng tiếng Nhật thường gặp nhất mà bạn chắc chắn sẽ được yêu cầu trả lời bởi nhà tuyển dụng Nhật Bản. Hãy đọc kỹ câu hỏi và mẫu trả lời để có thể gây ấn tượng mạnh nhất với nhà tuyển dụng bởi cách trả lời thông minh, đúng trọng tâm nhé!
• キャリアプランを教えてください (Hãy cho tôi biết kế hoạch nghề nghiệp của bạn)
Hãy trả lời bằng cách tưởng tượng sau khi vào công ty ứng tuyển, sẽ phát huy các kinh nghiệm, thế mạnh gì của mình và trong tương lai muốn phát triển kỹ năng nào (kỹ năng ấy cần phù hợp với tiêu chí yêu cầu của nhà tuyển dụng)
Ví dụ:
現在は送り出し機関に勤務しており、営業や組織の仕組みについて少しずつ学びました。今回の転職では、貴社のような日経企業で、より営業に近いポジションを担い、将来的には経営者になりたいと考えております。
Hiện tại, tôi đang làm việc cho một công ty XKLĐ, nó giúp tôi học hỏi được thêm từng chút về cách kinh doanh và cơ cấu tổ chức. Trong lần thay đổi công việc này, tôi muốn nhận một vị trí gần hơn với bộ phận bán hàng tại một công ty có vốn đầu tư của Nhật và trở thành doanh nhân thành đạt trong tương lai.
• 仕事でやりがいを感じるのはどんな時ですか? (Bạn cảm thấy công việc đáng làm/ có ý nghĩa nhất khi nào?)
Trong các câu hỏi phỏng vấn bằng tiếng Nhật, đây là câu hỏi để nhà tuyển dụng thăm dò động lực thúc đẩy làm việc của bạn. Hãy nhìn lại những gì bạn làm từ trước tới nay và trả lời thật khôn ngoan bằng cách dùng các câu 「お客様にありがとうと言われた時です – Khi nhận được lời cảm ơn từ khách hàng」「自分の提案で生産性があがった時です – Khi dự án của tôi đã giúp gia tăng hiệu suất」.
Ví dụ: Câu trả lời khôn ngoan
お客様に納品した後「業務がスムーズになった」などの感謝の声をいただいたときがやはり嬉しいです。仕事で苦労したことも報われるような気分になります。
Sau khi giao sản phẩm cho khách, tôi rất vui khi họ nói cảm ơn rằng “công việc diễn ra suôn sẻ nhỉ”. Có cảm giác như sự nỗ lực trong quá trình làm việc đã được đền đáp xứng đáng.
❌Câu trả lời không phù hợp:
自分が思った通りにシステムが動作したときは達成感があります。
Đó là khi cảm thấy hoàn thành hệ thống và đưa vào hoạt động như những gì tôi mong đợi.
• 将来の夢はなんですか? (Ước mơ trong tương lai của bạn là gì?)
Các công ty muốn đánh giá liệu bạn có phải là người độc lập, tự chủ, có mục tiêu rõ ràng và ý chí phấn đấu thông qua câu hỏi này. Uớc mơ còn là nguồn năng lượng giúp bạn làm việc hăng say, đồng thời để nhà tuyển dụng cân nhắc trong tương lai bạn có phù hợp với công việc và bạn có phải người làm việc với thái độ tích cực hay không.
Hãy trả lời bám sát ý sau「仕事を通じてどのような人間になりたいのか – Thông qua công việc bạn muốn trở thành người như nào」「仕事を通じて企業や社会にどのように貢献したいのか – Thông qua công việc bạn muốn cống hiến gì cho doanh nghiệp và xã hội?」
Ví dụ: 私の夢は、「ほかの人ではなく、キミと仕事がしたい」と信頼される営業に成長し、お客様や自社の発展に寄与する人材になることです。
Ước mơ của tôi đó chính là phát triển thành một doanh nhân được mọi người tin tưởng “nếu không phải làm cùng tôi thì không ai khác” và trở thành nguồn nhân lực đóng góp vào sự phát triển của công ty cũng như khách hàng.
御社のホームページを拝見したところ、「お客様に満足いただければ、売上は後からついてくる」という顧客第一主義の理念に強く共感しました。その即戦力として、これまでの営業経験が存分に活かせるものと自負しています。
Khi tôi truy cập vào trang web của công ty bạn, tôi rất đồng cảm với nguyên tắc lấy khách hàng làm đầu với triết lý “hãy khiến khách hàng hài lòng, doanh số sẽ tăng theo”. Tôi tự tin rằng mình có đầy đủ kinh nghiệm kinh doanh và luôn trong trạng thái sẵn sàng phát huy nó mà không cần đào tạo quá nhiều.
❌Câu trả lời không phù hợp
私の夢は、営業という仕事を極めて、生活を安定させることです。
Ước mơ của tôi đó là có một công việc kinh doanh giúp cuộc sống ổn định.
=> Mỗi người đều có ước mơ cho tương lai của riêng mình, nhưng công ty là nơi tuyển dụng nhân sự để làm việc. Thật khó để khiến một người phỏng vấn muốn thuê bạn chỉ bằng cách nói lên ước mơ hay hy vọng về cuộc sống cá nhân riêng nên mọi người lưu ý nhé ^^
• 何を基準に転職先を選んでいますか?(Tiêu chí khi lựa chọn công việc mới của bạn là gì?)
Đây là câu hỏi để nhà tuyển dụng biết cách suy nghĩ và định hướng của bạn. Hay trả lời rằng「○○の経験を活かしてキャリアアップできる環境を探しています – Tôi đang tìm kiếm một môi trường mà tôi có thể tận dụng kinh nghiệm ○○ để giúp mình thăng tiến trong sự nghiệp」.
• 希望の年収はどのくらいでしょうか?(Mức lương mong muốn của bạn là bao nhiêu?)
Các công ty có ngân sách dành cho tuyển dụng. Một người dù giỏi đến đâu nhưng nếu mong muốn mức lương cao hơn nhiều so với quy định thì cũng không thể thuê được nên cần cân nhắc kỹ trong khung giá dự kiến ở thông tin tuyển dụng.
Câu hỏi này còn để nhà tuyển dụng biết thêm giá trị của ứng viên và cách họ đánh giá bản thân dựa trên ngành nghề, kinh nghiệm, tuổi tác, kỹ năng, trình độ,… Hãy nhìn nhận mình một cách khách quan, không quá tự tin mà cũng không đánh giá mình quá thấp.
Ví dụ: 現在の給料は○○万円です。私は成果が給与に反映されることでも大きなやりがいや手応えを感じるタイプで、入社後は前職の経験を最大限に活かして早期に成果を出すことに努めたいと思いますので、現在の給料と同等かそれ以上を希望させていただけますと幸いです。
Thu nhập hiện tại là ○○. Tôi thuộc tuýp người luôn cảm thấy hài lòng và có động lực phấn đấu nếu thành quả được phản ánh qua mức lương. Sau khi gia nhập công ty, tôi muốn tận dụng tốt nhất kinh nghiệm làm việc trước đây của mình và cố gắng tạo ra thật nhiều kết quả càng sớm càng tốt, vì vậy tôi rất mong muốn có một mức lương bằng hoặc hơn mức lương hiện tại.
• 残業や休日出勤はできますか?(Bạn có thể làm thêm giờ hoặc làm việc vào ngày nghỉ không?)
Khi được hỏi về việc làm thêm giờ hoặc làm việc vào ngày nghỉ, điều quan trọng là bạn phải thể hiện được sự nỗ lực không ngại khó ngại khổ cùng khả năng chịu đựng căng thẳng, sức ép cao. Vì vậy, tốt nhất bạn nên tỏ thái độ 「仮に残業や休日出勤があったとしても、この仕事をやりたいです – Nếu phải làm thêm ngoài giờ, tôi cũng muốn làm công việc này」 「必要であれば、残業や休日出勤もいとわないです– Nếu cần thiết thì làm thêm ngoài giờ cũng không vấn đề gì」.
Đừng tỏ thái độ khó chịu. Tuy nhiên, sẽ rất nguy hiểm nếu bạn thể hiện quá tích cực về việc làm thêm giờ hay đi làm ngày nghỉ lễ nhiều hơn mức cần thiết. Nhà tuyển dụng có thể đặt nghi vấn ngược lại rằng bạn muốn câu giờ hoặc bạn không thể nỗ lực, tối ưu hóa hiệu suất làm việc tốt nhất có thể? Câu trả lời lý tưởng ở đây là nêu rõ quan điểm bạn sẽ lên kế hoạch giải quyết thời gian hiệu quả cũng như làm thêm giờ trong trường hợp cần thiết.
Nếu bạn có lý do chính đáng không thể làm thêm giờ như bận việc gia đình, chăm sóc con cái, hãy trình bày một cách rõ ràng, chân thành. Nếu bạn nói dối, bạn có thể gặp khó khăn sau khi gia nhập công ty đấy!
Ví dụ câu trả lời khôn ngoan
残業や休日出勤は問題がございません。時期によって業務の波が発生することは想定しています。生産性を意識して業務に取り組むことを前提に、必要に応じて残業や休日出勤を行なうことが可能です。
Không có vấn đề gì về chuyện tăng ca hoặc làm việc vào ngày lễ. Tôi xác định ngay từ đầu số lượng công việc tùy thuộc vào các thời điểm trong năm. Ý thức về hiệu suất và làm sao xử lý công việc thật tốt nên tôi có thể làm thêm giờ khi cần thiết.
❌Câu trả lời không phù hợp
仕事やプライベートのバランスも大切にしたいと考えているため、残業や休日出勤はできるだけしたくありません。
Tôi coi trọng sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống riêng tư, nên không muốn làm thêm giờ hoặc làm việc vào ngày nghỉ trong khả năng có thể.
Trên đây là các câu hỏi phỏng vấn bằng tiếng Nhật thường xuyên được nhà tuyển dụng Nhật Bản lựa chọn đẻ hỏi ứng viên khi phỏng vấn xin việc. Willtec Việt Nam khuyên bạn nên liệt kê ra tất cả các câu hỏi và nhìn theo mẫu để viết sao cho phù hợp với trường hợp của bản thân, từ đó luyện tập nhiều lần. Willtec Việt Nam tin chắc bạn sẽ thành công nếu bạn tập trung 100% tinh thần muốn đỗ job.
Ngoài ra, các bạn cũng có thể tham gia lớp học miễn phí Shigoto Master – Hoàn thiện kỹ năng xin việc tiếng Nhật, được Willtec Việt Nam tổ chức định kỳ hàng tháng. Tại lớp học này, chúng tôi hướng dẫn cách tạo CV, cách phân tích bản thân, cách trả lời phỏng vấn và tác phong xin việc tiếng Nhật cho tất cả các đối tượng quan tâm tìm việc ở các doanh nghiệp Nhật Bản.
Đừng ngần ngại hay thiếu tự tin, hãy để Shigoto Master của Willtec Việt Nam giúp bạn nhé!
*Ngoài ra trong quá trình tìm việc, nếu bạn đang gặp bất cứ khó khăn gì cần tư vấn, xin liên hệ với chúng tôi – đội ngũ tư vấn tuyển dụng của Willtec Việt Nam sẽ hỗ trợ bạn hết sức!